Khi tham gia kỳ thi IELTS, đặc biệt là phần thi Speaking, các bạn thí sinh cần chuẩn bị cho mình các kiến thức rộng về từ ngữ, ngữ pháp hay các idioms trong phần trả lời của mình. Dưới đây là một số tham khảo về collocation về chủ đề personality cho các bạn.
Collocation có thể nói là một trong những bí kíp không thể thiếu của mỗi thí sinh khi tham gia vào phần thi IELTS Speaking. Các bạn thí sinh sẽ cố gắng chuẩn bị cho mình những list collocation để có thể chinh phục giám khảo và đạt band điểm mà mình mong muốn. Dưới đây là một trong những gợi ý cho các bạn về các collocation về chủ đề personality.
Dưới đây là một số tham khảo và ví dụ mẫu về collocation về chủ đề Personality cho phần thi IELTS Speaking của bạn:
1 . To be the life and soul of the party: Một người vui vẻ, một người thường là tâm điểm của hoạt động nào đó
Example: Jack has always been the life and soul of every party that he took part in.
(Jack luôn luôn là tâm điểm của mọi bữa tiệc mà anh ấy tham gia.)
2. To hide one’s light under a bushel: để che giấu một tài năng và kỹ năng của một ai đấy
Example: I have to say that Sarah is the type of person hiding her light under a bushel.
(Tôi phải nói rằng Sarah là mẫu người che giấu tài năng thật của mình.)
3. To lose one’s temper: nổi nóng, không giữ được bình tĩnh
Example: Please leave before I lose my temper.
(Hãy rời ngay khỏi đây trước khi tôi nổi nóng.)
4. Good sense of humour: Có khiếu hài hước
Example: The guy has a good sense of humour, then he always is the life and soul of the party.
(Anh ấy rất có khiếu hài hước, vì vậy anh ấy luôn là tâm điểm của bữa tiệc.)
5. Trustworthy: đáng tin cậy
Example: I have known her for many years, so I must say that she is a trustworthy person.
(Tôi biết cô ấy khá lâu rồi, vì thế tôi có thể nói rằng cô ấy là một người đáng tin cậy.)
6. Self- confident: tự tin vào một khả năng nào đó
Example: My sister is self-confident, and she always believes on herself even when she has to speak in front of lots of people.
(Chị của tôi rất tự tin và cô ấy luôn tin vào bản thân kể cả khi phải đứng trước nhiều người để nói.)
7. Self-assured:tự tin
Example: I want to teach my children to be self-assured from early ages.
(Tôi muốn dạy con của tôi tự tin từ khi còn bé.)
8. Introverted: Một người hướng nội, hay ngượng ngùng
Example: In my opinion, people who is introverted cannot be a good leader.
(Theo quan điểm của tôi thì người hướng nội không thể trở thành một người đứng đầu giỏi.)
9. Extroverted: một người hướng ngoại, tính cách cởi mở
Example: She is extroverted, and she really like to interact with other people.
(Cô ấy là một người hướng ngoại và cô ấy thật sự rất thích tương tác với mọi người.)
10. Easy- going: dễ tính và không hay lo lắng về mọi thứ
Example: Leah is easy-going, and she never lost her temper.
(Leah là một người dễ tính và cô ấy chưa bao giờ nổi giận quá mức.)
11. To bend over backwards: Rất cố gắng để có thể giúp ai đó
Example: Peter has always bend over backwards to help me out whenever I am in trouble.
(Peter luôn cố gắng để giúp tôi kể cả khi tôi đang gặp rắc rối.)
Việc sử dụng các collocation trong phần thi IELTS Speaking là một việc khá phổ biến, tuy nhiên bạn cần xem xét về sự phù hợp của collocation đó trong ngữ cảnh của câu trả lời. Hãy luyện tập thật nhiều đặt thật nhiều câu và hãy tham khảo ý kiến từ những người có chuyên môn hay có kinh nghiệm trong các kỳ thi IELTS để có thể đạt band điểm mà bạn mong muốn. Bên cạnh đó, bạn không nhất thiết phải sử dụng tất cả các Collocation nêu trên vào câu trả lời của bạn, hãy lựa chọn phù hợp bởi nếu các bạn dùng quá nhiều, câu trả lời của bạn sẽ bị rời rạc và thiếu logic. Các bạn hãy luyện tập với những ví dụ nêu trên hoặc cũng có thể tìm hiểu thêm các tài liệu khác cho phần thi IELTS Speaking của mình. Chúc các bạn may mắn với kỳ thi của mình!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ